“Đầu cua tai nheo”: tai là gì?
ĐỘC GIẢ: Trong câu “đầu cua tai nheo” thì “tai nheo” là gì? Ý cả câu là gì?
AN CHI: Từ điển tiếng Việt do Văn Tân chủ biên giảng câu đó như sau: “Chỉ những chuyện chắp nhặt, không đâu vào đâu”. Tai là một từ Việt gốc Hán đọc theo âm Hán Việt, có nghĩa là (cái) mang cá. Đây là một từ cổ, xưa vẫn được dùng với tính cách là một từ độc lập, chẳng hạn như trong câu: “Lô cư cá vức bôn tai” (Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa, Trần Xuân Ngọc Lan phiên âm và chú giải, Hà Nội, 1985, tr.201 - Nhà chú giải đã không giảng chữ tai trong câu này). Không bàn đến chuyện có thật con cá vức có bốn tai, nghĩa là bốn mang, hay không, ở đây chúng tôi chỉ muôn dẫn chứng về cái nghĩa mà mình đã nêu. Chữ tai, Hán tự viết là 鰓, được Dictionnaire classique de la langue chinoise của F.s. Couvreur giảng là “ouïes de poisson” còn Mathews’ Chinese-English Dictionary cũng giảng là “the gills of a fish”. Vậy tai nheo là mang cá nheo. Mang cá nheo mà đi với đầu con cua thì rõ ràng là chuyện chắp vá chẳng đâu vào đâu!
(KTNN 98, ngày 15-12-1992)